PHÁP LỆNH
ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TOÀ ÁN
CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
SỐ 10/2009/PL-UBTVQH12
NGÀY 27 THÁNG 02 NĂM 2009
NGÀY 27 THÁNG 02 NĂM 2009
Căn cứ Hiến
pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung
một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Nghị
quyết số 11/2007/QH12 về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội
nhiệm kỳ khóa XII (2007-2011) và năm 2008;
Uỷ ban thường
vụ Quốc hội ban hành Pháp lệnh án phí, lệ phí Toà án.
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Pháp lệnh này quy
định về các loại án phí, lệ phí Toà án đối với người bị kết án, đương sự trong
các vụ án hình sự, dân sự, hành chính; mức án phí, lệ phí Tòa án; nguyên tắc
thu, nộp; điều kiện, thủ tục miễn; những trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng
án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Toà án; nghĩa vụ nộp án phí, lệ phí
Toà án; cơ quan có thẩm quyền thu; xử lý tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ
phí, án phí, lệ phí Toà án; giải quyết khiếu nại về án phí, lệ phí Toà án.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Pháp lệnh này áp
dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam, cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài có liên quan đến án phí, lệ phí Toà án.
Điều 3. Án phí
1. Án phí bao gồm
các loại sau đây:
a) Án phí hình
sự;
b) Án phí dân sự,
gồm có các loại án phí giải quyết vụ án tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia
đình, kinh doanh, thương mại, lao động;
c) Án phí hành
chính.
2. Các loại án
phí quy định tại khoản 1 Điều này gồm có án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm.
Điều 4. Lệ phí Toà án
1. Lệ phí giải quyết
việc dân sự quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 26, các khoản 1, 2, 3,
4, 5 và 7 Điều 28 của Bộ luật tố tụng dân sự.
2. Lệ phí công
nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước
ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài, bao gồm:
a) Lệ phí công
nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự, lao động, kinh
doanh, thương mại, quyết định về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành
chính của Toà án nước ngoài;
b) Lệ phí không
công nhận bản án, quyết định dân sự, lao động, kinh doanh, thương mại, quyết
định về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Toà án nước
ngoài mà không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam;
c) Lệ phí công
nhận và cho thi hành tại Việt Nam quyết định của Trọng tài nước ngoài.
3. Lệ phí giải
quyết các việc dân sự liên quan đến hoạt động Trọng tài thương mại Việt Nam .
4. Lệ phí nộp đơn
yêu cầu mở thủ tục phá sản.
5. Lệ phí xét
tính hợp pháp của cuộc đình công.
6. Lệ phí bắt giữ
tàu biển, tàu bay.
7. Lệ phí thực hiện
uỷ thác tư pháp của Toà án nước ngoài tại Việt Nam .
8. Lệ phí cấp bản
sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Toà án, bao gồm:
a) Lệ phí sao
chụp tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ việc do Toà án thực hiện;
b) Lệ phí cấp bản
sao bản án, quyết định của Toà án;
c) Lệ phí cấp bản
sao giấy chứng nhận xoá án tích;
d) Lệ phí cấp bản
sao các giấy tờ khác của Toà án.
Điều 5. Mức án phí, lệ phí Toà án
Mức án phí, lệ
phí Toà án đối với từng loại vụ việc được quy định cụ thể tại Danh mục mức án
phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Pháp lệnh này.
Điều 6. Nguyên tắc thu, nộp án phí,
lệ phí Toà án
1. Án phí, lệ phí
Toà án được thu bằng đồng Việt Nam .
2. Cơ quan có
thẩm quyền thu tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án
phải sử dụng chứng từ thu do Bộ Tài chính phát hành.
Điều 7. Tiền tạm ứng án phí, tiền tạm
ứng lệ phí Toà án
1. Tiền tạm ứng
án phí gồm có tiền tạm ứng án phí sơ thẩm và tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.
2. Tiền tạm ứng
lệ phí giải quyết việc dân sự gồm có tiền tạm ứng lệ phí sơ thẩm và tiền tạm
ứng lệ phí phúc thẩm đối với trường hợp được kháng cáo quyết định của Toà án
cấp sơ thẩm theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
Điều 8. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án
phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Toà án
Cá nhân, cơ quan,
tổ chức phải nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Toà
án, trừ trường hợp không phải nộp hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, tiền
tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án theo quy định của Pháp lệnh này.
Điều 9. Cơ quan thu tiền tạm ứng án
phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án
1. Cơ quan thi
hành án dân sự thu án phí quy định tại Điều 3 và các loại lệ phí Tòa án quy
định tại các khoản 1, 4 và 5 Điều 4; điểm d khoản 1 Điều 43 của Pháp lệnh này.
2. Toà án thu lệ
phí Tòa án quy định tại các khoản 3, 6 và 8 Điều 4; khoản 4 Điều 42 của Pháp
lệnh này.
3. Bộ Tư pháp thu
lệ phí Tòa án quy định tại khoản 2 và khoản 7 Điều 4 của Pháp lệnh này.
4. Cơ quan có
thẩm quyền thu án phí, lệ phí Toà án quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này
có thẩm quyền thu tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí Tòa án.
Điều 10. Không phải nộp tiền tạm ứng
án phí, án phí
Những trường hợp
sau đây không phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:
1. Người khiếu
kiện về danh sách cử tri bầu cử đại biểu Quốc hội, danh sách cử tri bầu cử đại
biểu Hội đồng nhân dân;
2. Cơ quan, tổ
chức khởi kiện vụ án dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khác,
lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước;
3. Viện kiểm sát
khởi tố vụ án hành chính;
4. Viện kiểm sát
kháng nghị bản án, quyết định của Toà án theo thủ tục phúc thẩm;
5. Cơ quan, tổ
chức quy định tại khoản 2 Điều này kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án theo
thủ tục phúc thẩm.
Điều 11. Miễn nộp toàn bộ tiền tạm ứng
án phí, án phí
Những trường hợp
sau đây được miễn nộp toàn bộ tiền tạm ứng án phí, án phí:
1. Người khởi
kiện vụ án hành chính là thương binh; bố, mẹ liệt sỹ; người có công với cách
mạng;
2. Người lao động
khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã
hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những
vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái
pháp luật;
3. Người yêu cầu
cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất
năng lực hành vi dân sự;
4. Người khiếu
kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường
giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục; đưa vào cơ sở chữa bệnh;
5. Cá nhân, hộ
gia đình thuộc diện nghèo theo quy định của Chính phủ;
6. Người yêu cầu
bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm.
Điều 12. Không phải nộp tiền tạm ứng
lệ phí, lệ phí Toà án
Những trường hợp
sau đây không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí, lệ phí Toà án:
1. Người lao động
nộp đơn yêu cầu Tòa án mở thủ tục phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã;
2. Ban chấp hành
công đoàn cơ sở yêu cầu Toà án xét tính hợp pháp của cuộc đình công;
3. Đại diện tập
thể người lao động yêu cầu Toà án xét tính hợp pháp của cuộc đình công;
4. Cơ quan, tổ
chức yêu cầu Tòa án huỷ việc kết hôn trái pháp luật;
5. Viện kiểm sát
kháng nghị các quyết định của Toà án theo thủ tục phúc thẩm.
Điều 13. Miễn nộp toàn bộ tiền tạm ứng
lệ phí, lệ phí Toà án
Cá nhân, hộ gia
đình thuộc diện nghèo theo quy định của Chính phủ được miễn nộp toàn bộ tiền
tạm ứng lệ phí, lệ phí Tòa án quy định tại khoản 1 Điều 4 của Pháp lệnh này.
Điều 14. Miễn nộp một phần tiền tạm
ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Toà án
1. Người có khó
khăn về kinh tế được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú
hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc xác nhận, thì được Toà án cho miễn
nộp một phần tiền tạm ứng án phí, án phí.
2. Người có khó
khăn về kinh tế được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú
hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc xác nhận, thì được Toà án cho miễn
nộp một phần tiền tạm ứng lệ phí, lệ phí Tòa án quy định tại khoản 1 Điều 4 của
Pháp lệnh này.
3. Mức tiền được
miễn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không được vượt quá 50% mức tiền
tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án mà người đó phải
nộp.
Điều 15. Nộp đơn đề nghị miễn tiền tạm
ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Toà án
1. Người đề nghị
được miễn tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án thuộc
trường hợp quy định tại các điều 11, 13 và 14 của Pháp lệnh này phải có đơn đề
nghị nộp cho Tòa án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh
mình thuộc trường hợp được miễn.
2. Đơn đề nghị
miễn tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án phải có
các nội dung chính sau đây:
a) Ngày, tháng,
năm làm đơn;
b) Họ, tên, địa
chỉ của người làm đơn;
c) Lý do và căn
cứ đề nghị miễn tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa
án;
d) Xác nhận của
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức
nơi người đó làm việc đối với trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
14 của Pháp lệnh này.
Điều 16. Thẩm quyền xét đơn đề nghị
miễn tiền tạm ứng án phí, án phí
1. Trước khi thụ
lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Toà án phân công có thẩm quyền xét đơn đề
nghị miễn tiền tạm ứng án phí.
2. Sau khi thụ lý
vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền
xét đơn đề nghị miễn tiền tạm ứng án phí của bị đơn có yêu cầu phản tố đối với
nguyên đơn, của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong
vụ án.
3. Thẩm phán được
Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn tiền
tạm ứng án phí phúc thẩm.
4. Trước khi mở
phiên tòa sơ thẩm hoặc phúc thẩm, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải
quyết vụ án có thẩm quyền xét miễn án phí cho đương sự có yêu cầu.
5. Tại phiên toà,
Hội đồng xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm có thẩm quyền xét miễn án phí cho đương
sự có yêu cầu khi ra bản án, quyết định giải quyết nội dung vụ án.
Điều 17. Thẩm quyền xét đơn đề nghị
miễn tiền tạm ứng lệ phí, lệ phí Toà án
1. Trước khi thụ
lý việc dân sự, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công có thẩm quyền xét đơn
đề nghị miễn tiền tạm ứng lệ phí Tòa án.
2. Thẩm phán được
Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn tiền
tạm ứng lệ phí phúc thẩm.
3. Trước khi mở
phiên họp sơ thẩm hoặc phúc thẩm, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải
quyết việc dân sự có thẩm quyền xét miễn lệ phí Toà án cho đương sự có yêu cầu.
4. Tại phiên họp,
Thẩm phán hoặc Hội đồng giải quyết việc dân sự có thẩm quyền xét miễn lệ phí
giải quyết việc dân sự cho đương sự có yêu cầu khi ra quyết định giải quyết nội
dung việc dân sự.
Điều 18. Xử lý tiền tạm ứng án phí,
tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Toà án
1. Toàn bộ án
phí, lệ phí Tòa án thu được phải nộp đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước
tại kho bạc nhà nước.
2. Tiền tạm ứng
án phí, tiền tạm ứng lệ phí Tòa án được nộp cho cơ quan có thẩm quyền thu quy
định tại Điều 9 của Pháp lệnh này để gửi vào tài khoản tạm giữ mở tại kho bạc
nhà nước và được rút ra để thi hành theo quyết định của Toà án.
3. Người đã nộp
tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí Tòa án phải chịu án phí, lệ phí Tòa án
thì ngay sau khi bản án, quyết định của Toà án có hiệu lực thi hành số tiền tạm
ứng đã thu được phải chuyển vào ngân sách nhà nước.
4. Trường hợp
người đã nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí Tòa án được hoàn trả một
phần hoặc toàn bộ số tiền đã nộp theo bản án, quyết định của Toà án thì cơ quan
đã thu tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí Tòa án phải làm thủ tục trả lại
tiền cho họ.
5. Trường hợp
việc giải quyết vụ việc dân sự, vụ án hành chính bị tạm đình chỉ, thì tiền tạm
ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí Tòa án đã nộp được xử lý khi vụ việc được tiếp
tục giải quyết.
6. Trường hợp vụ
việc dân sự, vụ án hành chính bị đình chỉ theo quy định tại khoản 1 Điều 192
của Bộ luật tố tụng dân sự hoặc các điểm a, b và c khoản 1 Điều 41 của Pháp
lệnh thủ tục giải quyết các vụ án hành chính thì số tiền tạm ứng án phí đã nộp
được sung vào công quỹ nhà nước.
7. Trường hợp
việc giải quyết vụ việc dân sự, vụ án hành chính bị đình chỉ theo quy định tại
khoản 2 Điều 192 của Bộ luật tố tụng dân sự hoặc khoản 3 Điều 41 của Pháp lệnh
thủ tục giải quyết các vụ án hành chính thì tiền tạm ứng án phí được trả lại
cho người đã nộp tiền tạm ứng án phí.
8. Trường hợp Toà
án ra quyết định đình chỉ việc xét đơn yêu cầu theo quy định tại khoản 3 Điều
320, khoản 2 Điều 325, khoản 3 Điều 331 và khoản 2 Điều 336 của Bộ luật tố tụng
dân sự thì tiền tạm ứng lệ phí Tòa án đã nộp được sung vào công quỹ nhà nước.
9. Trường hợp Tòa
án xét xử giám đốc thẩm hủy bản án, quyết định phúc thẩm, giữ nguyên bản án,
quyết định sơ thẩm đúng pháp luật của Tòa án cấp dưới đã bị hủy hoặc bị sửa;
Tòa án xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm hủy bản án, quyết định của Tòa án đã xét
xử vụ án và đình chỉ giải quyết vụ án thì phải xem xét, quyết định về án phí,
lệ phí Tòa án.
Điều 19. Kiểm sát việc tuân theo pháp
luật trong việc thu, nộp, miễn án phí, lệ phí Tòa án
Viện kiểm sát
kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc thu, nộp, miễn nộp một phần, miễn
nộp toàn bộ án phí, lệ phí Tòa án, bảo đảm cho pháp luật được chấp hành nghiêm
chỉnh và thống nhất.
CHƯƠNG II
ÁN PHÍ TRONG VỤ ÁN HÌNH SỰ
ÁN PHÍ TRONG VỤ ÁN HÌNH SỰ
Điều 20. Các loại án phí trong vụ án
hình sự
1. Án phí hình sự
sơ thẩm.
2. Án phí hình sự
phúc thẩm.
3. Án phí dân sự
sơ thẩm đối với trường hợp Tòa án giải quyết cả phần dân sự trong vụ án hình
sự, bao gồm án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch và án phí dân sự sơ thẩm
có giá ngạch.
4. Án phí dân sự
phúc thẩm đối với trường hợp có kháng cáo về phần dân sự trong vụ án hình sự.
Điều 21. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án
phí trong vụ án hình sự
1. Bị cáo và các
đương sự trong vụ án hình sự không phải nộp tiền tạm ứng án phí hình sự sơ
thẩm, tiền tạm ứng án phí hình sự phúc thẩm và tiền tạm ứng án phí dân sự sơ
thẩm.
2. Các đương sự trong
vụ án hình sự kháng cáo về phần dân sự phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự phúc
thẩm, trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc được miễn nộp tiền
tạm ứng án phí theo quy định của Pháp lệnh này. Mức tiền tạm ứng án phí dân sự
phúc thẩm và thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm được thực hiện
theo quy định tại Điều 28 và Điều 29 của Pháp lệnh này.
Điều 22. Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm
trong vụ án hình sự
1. Người bị kết
án phải chịu án phí hình sự sơ thẩm.
2. Người bị hại
đã yêu cầu khởi tố phải chịu án phí hình sự sơ thẩm trong trường hợp vụ án được
khởi tố theo yêu cầu của người bị hại, nếu Toà án tuyên bố bị cáo không có tội
hoặc vụ án bị đình chỉ theo quy định tại khoản 2 Điều 105 của Bộ luật tố tụng
hình sự.
3. Nghĩa vụ chịu
án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án hình sự được thực hiện theo quy định tại Điều
27 của Pháp lệnh này.
Điều 23. Nghĩa vụ chịu án phí phúc
thẩm trong vụ án hình sự
1. Bị cáo, người
đại diện hợp pháp của bị cáo kháng cáo quyết định về hình sự của bản án sơ thẩm
phải chịu án phí hình sự phúc thẩm, nếu Toà án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết
định về hình sự của bản án sơ thẩm.
2. Bị cáo, người
đại diện hợp pháp của bị cáo kháng cáo quyết định về hình sự và phần dân sự của
bản án sơ thẩm phải chịu án phí hình sự phúc thẩm và án phí dân sự phúc thẩm,
nếu Toà án cấp phúc thẩm giữ nguyên toàn bộ quyết định của bản án sơ thẩm.
3. Người bị hại
kháng cáo phải chịu án phí hình sự phúc thẩm trong trường hợp vụ án được khởi
tố theo yêu cầu của người bị hại và Toà án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định
của bản án, quyết định sơ thẩm, tuyên bố bị cáo không phạm tội.
4. Người kháng
cáo phần quyết định về dân sự của bản án sơ thẩm phải chịu án phí dân sự phúc
thẩm theo quy định tại Điều 30 của Pháp lệnh này.
5. Trường hợp Tòa
án cấp phúc thẩm hủy bản án, quyết định sơ thẩm để điều tra, xét xử lại hoặc
đình chỉ vụ án thì người kháng cáo không phải chịu án phí hình sự phúc thẩm.
6. Người kháng
cáo rút đơn kháng cáo trước khi mở phiên toà phúc thẩm hoặc tại phiên toà phúc thẩm
không phải chịu án phí hình sự phúc thẩm.
7. Người kháng
cáo không phải chịu án phí phúc thẩm trong trường hợp yêu cầu kháng cáo của họ
được Tòa án chấp nhận.
CHƯƠNG
III
ÁN PHÍ TRONG VỤ ÁN DÂN SỰ
ÁN PHÍ TRONG VỤ ÁN DÂN SỰ
Điều 24. Các loại án phí trong vụ án
dân sự
1. Các loại án
phí trong vụ án dân sự bao gồm:
a) Án phí dân sự
sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch;
b) Án phí dân sự
sơ thẩm đối với vụ án dân sự có giá ngạch;
c) Án phí dân sự
phúc thẩm.
2. Vụ án dân sự
không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một
số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể.
3. Vụ án dân sự
có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là
tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể.
Điều 25. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án
phí dân sự sơ thẩm
1. Nguyên đơn, bị
đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan có yêu cầu độc lập trong vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình,
kinh doanh, thương mại và lao động phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm,
trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc được miễn nộp tiền tạm
ứng án phí theo quy định của Pháp lệnh này.
2. Trường hợp vụ
án có nhiều nguyên đơn mà mỗi nguyên đơn có yêu cầu độc lập thì mỗi nguyên đơn
phải nộp tiền tạm ứng án phí theo yêu cầu riêng của mỗi người; nếu các nguyên
đơn cùng chung một yêu cầu thì các nguyên đơn phải nộp chung tiền tạm ứng án
phí.
3. Trường hợp vụ
án có nhiều bị đơn mà mỗi bị đơn có yêu cầu phản tố độc lập thì mỗi bị đơn phải
nộp tiền tạm ứng án phí theo yêu cầu riêng của mỗi người; nếu các bị đơn cùng
chung một yêu cầu phản tố thì các bị đơn phải nộp chung tiền tạm ứng án phí.
4. Người có nghĩa
vụ nộp tiền tạm ứng án phí trong vụ án dân sự không có giá ngạch phải nộp tiền
tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm bằng mức án phí dân sự sơ thẩm; trong vụ án dân
sự có giá ngạch phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm bằng 50% mức án phí
dân sự sơ thẩm mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp mà đương sự
yêu cầu giải quyết.
Điều 26. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án
phí dân sự sơ thẩm
Nguyên đơn, bị
đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan có yêu cầu độc lập phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Toà án về việc nộp tiền tạm ứng
án phí.
Điều 27. Nghĩa vụ chịu án phí dân sự
sơ thẩm
1. Đương sự phải
chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với yêu cầu của họ không được Toà án chấp nhận.
2. Bị đơn phải
chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên
đơn được Toà án chấp nhận.
3. Nguyên đơn
phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của
nguyên đơn không được Toà án chấp nhận.
4. Nguyên đơn
phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu không được Tòa án
chấp nhận. Bị đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu
của nguyên đơn đối với bị đơn được Toà án chấp nhận.
5. Bị đơn có yêu
cầu phản tố phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với phần yêu cầu phản tố không
được Toà án chấp nhận. Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu
cầu phản tố của bị đơn được Toà án chấp nhận.
6. Người có quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo
phần yêu cầu độc lập không được Tòa án chấp nhận. Người có nghĩa vụ đối với yêu
cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải chịu án phí dân sự
sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập được Tòa án chấp nhận.
7. Mỗi bên đương
sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo mức tương ứng với giá trị phần tài sản,
phần di sản mà họ được hưởng, được chia trong trường hợp các bên đương sự không
tự xác định được phần tài sản của mình trong khối tài sản chung, phần di sản mà
mình được hưởng trong khối di sản thừa kế và có một trong các bên yêu cầu Toà
án giải quyết chia tài sản chung, di sản thừa kế đó.
8. Nguyên đơn
phải chịu án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án ly hôn không phụ thuộc vào việc Toà
án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn.
9. Các đương sự
trong vụ án hôn nhân và gia đình có tranh chấp về việc chia tài sản chung của
vợ chồng thì ngoài việc chịu án phí dân sự sơ thẩm quy định tại điểm a khoản 1
Điều 24 của Pháp lệnh này, còn phải chịu án phí đối với phần tài sản có tranh
chấp như đối với vụ án dân sự có giá ngạch tương ứng với giá trị phần tài sản
mà họ được chia.
10. Người có
nghĩa vụ cấp dưỡng định kỳ theo quyết định của Toà án phải chịu án phí dân sự
sơ thẩm như đối với trường hợp vụ án dân sự không có giá ngạch.
11. Các bên đương
sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án trong trường hợp Toà án
tiến hành hoà giải trước khi mở phiên toà thì phải chịu 50% mức án phí quy
định.
12. Trường hợp
các bên đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên
toà sơ thẩm thì các đương sự vẫn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp
xét xử vụ án đó.
13. Trong vụ án
có người không phải nộp hoặc được miễn nộp án phí dân sự sơ thẩm thì những
người khác vẫn phải nộp án phí dân sự sơ thẩm theo quy định tại Điều này.
Điều 28. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án
phí dân sự phúc thẩm
1. Người kháng
cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm, trừ
trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng
án phí theo quy định của Pháp lệnh này.
2. Mức tiền tạm
ứng án phí dân sự phúc thẩm bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.
Điều 29. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án
phí dân sự phúc thẩm
Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Toà án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền
tạm ứng án phí phúc thẩm, người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc
thẩm và nộp cho Toà án cấp sơ thẩm biên lai nộp tiền tạm ứng án phí, trừ trường
hợp có lý do chính đáng.
Điều 30. Nghĩa vụ chịu án phí dân sự
phúc thẩm
1. Đương sự kháng
cáo phải chịu án phí dân sự phúc thẩm, nếu Toà án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản
án, quyết định sơ thẩm.
2. Trường hợp Toà
án cấp phúc thẩm sửa bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo thì đương sự kháng
cáo không phải chịu án phí dân sự phúc thẩm; Toà án cấp phúc thẩm phải xác định
lại nghĩa vụ nộp án phí dân sự sơ thẩm theo quy định tại Điều 131 của Bộ luật
tố tụng dân sự và Điều 27 của Pháp lệnh này.
3. Trường hợp Toà
án cấp phúc thẩm huỷ bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo để xét xử sơ thẩm
lại thì đương sự kháng cáo không phải chịu án phí dân sự phúc thẩm.
4. Đương sự rút
kháng cáo trước khi mở phiên toà phúc thẩm phải chịu 50% mức án phí dân sự phúc
thẩm. Đương sự rút kháng cáo tại phiên toà phúc thẩm phải chịu toàn bộ án phí
dân sự phúc thẩm.
5. Trường hợp các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên toà phúc
thẩm thì đương sự kháng cáo phải chịu toàn bộ án phí dân sự phúc thẩm. Về án
phí dân sự sơ thẩm, nếu các đương sự tự thoả thuận được với nhau thì các đương
sự chịu án phí dân sự sơ thẩm theo thỏa thuận; nếu không thoả thuận được thì
Tòa án xác định lại án phí dân sự sơ thẩm theo nội dung thoả thuận về việc giải
quyết vụ án tại phiên toà phúc thẩm.
6. Trường hợp
nguyên đơn rút đơn khởi kiện trước khi mở phiên toà phúc thẩm hoặc tại phiên
toà phúc thẩm và được bị đơn đồng ý thì các đương sự vẫn phải chịu án phí dân
sự sơ thẩm theo quyết định của Toà án cấp sơ thẩm và phải chịu 50% mức án phí
dân sự phúc thẩm.
7. Trong vụ án có
người không phải nộp hoặc được miễn nộp án phí dân sự phúc thẩm thì những người
khác vẫn phải chịu án phí dân sự phúc thẩm theo quy định tại các khoản 1, 4, 5
và 6 Điều này.
CHƯƠNG IV
ÁN PHÍ TRONG VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
ÁN PHÍ TRONG VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
Điều 31. Các loại án phí trong vụ án
hành chính
1. Án phí hành
chính sơ thẩm.
2. Án phí hành
chính phúc thẩm.
3. Án phí dân sự
sơ thẩm đối với trường hợp có giải quyết về bồi thường thiệt hại, bao gồm án
phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch và án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch.
4. Án phí dân sự
phúc thẩm đối với trường hợp có kháng cáo về phần bồi thường thiệt hại.
Điều 32. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án
phí sơ thẩm trong vụ án hành chính
1. Người khởi
kiện vụ án hành chính phải nộp tiền tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm, trừ
trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng
án phí theo quy định của Pháp lệnh này.
2. Người yêu cầu
bồi thường thiệt hại trong vụ án hành chính không phải nộp tiền tạm ứng án phí
dân sự sơ thẩm.
3. Người có nghĩa
vụ nộp tiền tạm ứng án phí trong vụ án hành chính sơ thẩm phải nộp tiền tạm ứng
án phí hành chính sơ thẩm bằng mức án phí hành chính sơ thẩm.
Điều 33. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án
phí hành chính sơ thẩm
Người khởi kiện
phải nộp tiền tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm trong thời hạn 07 ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo của Toà án về việc nộp tiền tạm ứng án phí.
Điều 34. Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm
trong vụ án hành chính
1. Người có quyết
định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu kiện phải chịu án phí hành chính
sơ thẩm trong trường hợp bản án, quyết định của Toà án tuyên quyết định hành
chính, hành vi hành chính đó là trái pháp luật.
2. Người khởi
kiện phải chịu án phí hành chính sơ thẩm trong trường hợp bản án, quyết định
của Toà án tuyên quyết định hành chính, hành vi hành chính đó là đúng pháp
luật.
3. Nghĩa vụ chịu
án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án hành chính được thực hiện theo quy định tại
Điều 27 của Pháp lệnh này.
Điều 35. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án
phí phúc thẩm trong vụ án hành chính
1. Người kháng
cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm, trừ trường hợp không
phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí theo quy
định của Pháp lệnh này.
2. Mức tiền tạm
ứng án phí hành chính phúc thẩm bằng mức án phí hành chính phúc thẩm.
3. Các đương sự
trong vụ án hành chính kháng cáo về bồi thường thiệt hại phải nộp tiền tạm ứng
án phí dân sự phúc thẩm, trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc
được miễn nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định của Pháp lệnh này. Mức tiền tạm
ứng án phí dân sự phúc thẩm được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 28
của Pháp lệnh này.
Điều 36. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án
phí phúc thẩm trong vụ án hành chính
Trong thời hạn 07
ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Toà án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền
tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm, tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong
vụ án hành chính, người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm và nộp
cho Toà án cấp sơ thẩm biên lai nộp tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý
do chính đáng.
Điều 37. Nghĩa vụ chịu án phí phúc thẩm
trong vụ án hành chính
1. Người kháng
cáo phải chịu án phí hành chính phúc thẩm, nếu Toà án cấp phúc thẩm giữ nguyên
bản án, quyết định sơ thẩm.
2. Trường hợp Toà
án cấp phúc thẩm sửa một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng
cáo, huỷ bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo và chuyển hồ sơ vụ án cho Toà
án cấp sơ thẩm xét xử lại thì người kháng cáo không phải chịu án phí hành chính
phúc thẩm.
3. Đương sự rút
kháng cáo trước khi mở phiên toà phúc thẩm phải chịu 50% mức án phí hành chính
phúc thẩm. Đương sự rút kháng cáo tại phiên toà phúc thẩm phải chịu toàn bộ án
phí hành chính phúc thẩm.
4. Người kháng
cáo phần quyết định về bồi thường thiệt hại của bản án sơ thẩm phải chịu án phí
dân sự phúc thẩm theo quy định tại Điều 30 của Pháp lệnh này.
5. Người kháng
cáo không phải chịu án phí phúc thẩm trong trường hợp yêu cầu kháng cáo của họ
được Tòa án chấp nhận.
CHƯƠNG V
LỆ PHÍ TOÀ ÁN
LỆ PHÍ TOÀ ÁN
Mục 1
LỆ PHÍ TÒA ÁN GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
LỆ PHÍ TÒA ÁN GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
Điều 38. Lệ phí giải quyết việc dân sự
Lệ phí giải quyết
việc dân sự bao gồm lệ phí sơ thẩm và lệ phí phúc thẩm.
Điều 39. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng lệ
phí, lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự
1. Người nộp đơn
yêu cầu Toà án giải quyết những việc dân sự quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4
và 6 Điều 26 và các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 7 Điều 28 của Bộ luật tố tụng dân sự
có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án, trừ trường hợp không phải nộp tiền
tạm ứng lệ phí Tòa án hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án theo quy
định của Pháp lệnh này.
2. Người yêu cầu
Toà án giải quyết việc dân sự phải chịu lệ phí sơ thẩm không phụ thuộc vào việc
Toà án chấp nhận hay không chấp nhận đơn yêu cầu của họ, trừ trường hợp không
phải nộp lệ phí Tòa án hoặc được miễn nộp lệ phí Tòa án theo quy định của Pháp
lệnh này.
Điều 40. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng lệ
phí, lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự
1. Người kháng
cáo quyết định giải quyết việc dân sự quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 6
Điều 26 và các khoản 1, 4, 5 và 7 Điều 28 của Bộ luật tố tụng dân sự phải nộp
tiền tạm ứng lệ phí phúc thẩm, trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng lệ
phí Tòa án hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án theo quy định của Pháp
lệnh này.
2. Người kháng
cáo không phải chịu lệ phí phúc thẩm trong trường hợp yêu cầu kháng cáo của họ
được Tòa án chấp nhận; phải chịu lệ phí phúc thẩm trong trường hợp yêu cầu
kháng cáo của họ không được Toà án chấp nhận.
Điều 41. Thời hạn nộp và mức tiền tạm
ứng lệ phí sơ thẩm, phúc thẩm
1. Người phải nộp
tiền tạm ứng lệ phí có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng lệ phí sơ thẩm, phúc thẩm
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Toà án về
việc nộp tiền tạm ứng lệ phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
2. Người có nghĩa
vụ nộp tiền tạm ứng lệ phí sơ thẩm, phúc thẩm giải quyết việc dân sự phải nộp
tiền tạm ứng lệ phí sơ thẩm, phúc thẩm giải quyết việc dân sự bằng mức lệ phí
giải quyết việc dân sự.
Mục 2
CÁC LOẠI LỆ PHÍ TÒA ÁN KHÁC
CÁC LOẠI LỆ PHÍ TÒA ÁN KHÁC
Điều 42. Lệ phí Toà án giải quyết các
việc dân sự liên quan đến hoạt động Trọng tài thương mại Việt Nam
Người nộp đơn yêu
cầu Toà án giải quyết các việc dân sự liên quan đến hoạt động Trọng tài thương
mại Việt Nam phải nộp lệ phí Tòa án trong các trường hợp sau đây:
1. Yêu cầu chỉ
định, thay đổi trọng tài viên;
2. Yêu cầu áp
dụng, thay đổi, huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời;
3. Yêu cầu huỷ
quyết định trọng tài;
4. Kháng cáo
quyết định của Toà án, nếu yêu cầu kháng cáo không được Tòa án chấp nhận;
5. Yêu cầu Toà án
giải quyết các việc dân sự khác mà pháp luật về Trọng tài thương mại Việt Nam
có quy định.
Điều 43. Lệ phí công nhận và cho thi
hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài, quyết định
của Trọng tài nước ngoài
1. Cá nhân, cơ
quan, tổ chức phải nộp lệ phí Tòa án trong các trường hợp sau đây:
a) Yêu cầu Toà án
Việt Nam công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của
Toà án nước ngoài;
b) Yêu cầu Toà án
Việt Nam không công nhận bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài không
có yêu cầu thi hành tại Việt Nam ;
c) Yêu cầu Toà án
Việt Nam công nhận và cho thi hành tại Việt Nam quyết định của Trọng tài nước
ngoài;
d) Kháng cáo
quyết định của Tòa án đối với yêu cầu quy định tại các điểm a, b và c khoản
này, nếu yêu cầu kháng cáo của họ không được chấp nhận.
2. Khi chuyển hồ
sơ cho Toà án, cơ quan nhận đơn yêu cầu của đương sự phải gửi kèm chứng từ thu
lệ phí.
Điều 44. Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ
tục phá sản
Chủ doanh nghiệp,
đại diện hợp pháp của chủ doanh nghiệp, hợp tác xã, các cổ đông công ty cổ
phần, thành viên hợp danh công ty hợp danh, các thành viên công ty trách nhiệm
hữu hạn, các chủ nợ không có bảo đảm hoặc có bảo đảm một phần khi nộp đơn yêu
cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phải nộp lệ phí.
Điều 45. Lệ phí xét tính hợp pháp của
cuộc đình công
Người sử dụng lao
động nộp đơn yêu cầu Toà án xét tính hợp pháp của cuộc đình công phải nộp lệ
phí.
Điều 46. Lệ phí bắt giữ tàu biển, tàu
bay
Người nộp đơn yêu
cầu Toà án bắt giữ tàu biển, tàu bay phải nộp lệ phí bắt giữ tàu biển, tàu bay.
Điều 47. Lệ phí thực hiện uỷ thác tư
pháp của Toà án nước ngoài tại Việt Nam
Bên nước ngoài uỷ
thác tư pháp cho Toà án Việt Nam tiến hành một số hoạt động tố tụng dân sự phải
nộp lệ phí, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Điều 48. Lệ phí cấp bản sao giấy tờ,
sao chụp tài liệu tại Toà án
Người yêu cầu Toà
án cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu phải nộp lệ phí Tòa án.
Điều 49. Thời hạn nộp các loại lệ phí
Tòa án khác
1. Người yêu cầu
Toà án giải quyết các việc quy định tại các điều từ Điều 42 đến Điều 48 của
Pháp lệnh này phải nộp lệ phí cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 9 của
Pháp lệnh này trong thời hạn do pháp luật quy định.
2. Người kháng
cáo quyết định của Tòa án quy định tại khoản 4 Điều 42, điểm d khoản 1 Điều 43
của Pháp lệnh này phải nộp tiền tạm ứng lệ phí kháng cáo trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Toà án về việc nộp lệ phí kháng
cáo, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
CHƯƠNG VI
KHIẾU NẠI VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
KHIẾU NẠI VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 50. Giải quyết khiếu nại về án
phí, lệ phí Tòa án
1. Cá nhân, cơ
quan, tổ chức có quyền khiếu nại quyết định, hành vi của cơ quan, người có thẩm
quyền về tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án khi có
căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi
ích hợp pháp của mình.
2. Khiếu nại đối
với quyết định, hành vi của Thủ trưởng Cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành
viên về án phí, lệ phí Tòa án được giải quyết theo quy định của pháp luật thi
hành án dân sự.
3. Cá nhân, cơ
quan, tổ chức có quyền khiếu nại đến Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về nộp tiền tạm ứng
án phí, tiền tạm ứng lệ phí, lệ phí Tòa án. Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm phải
xem xét giải quyết khiếu nại trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn khiếu nại. Quyết định của Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm là quyết định
cuối cùng.
Khiếu nại về án
phí, lệ phí Tòa án trong bản án, quyết định của Tòa án được giải quyết theo quy
định của pháp luật tố tụng dân sự, tố tụng hình sự hoặc tố tụng hành chính.
4. Khiếu nại về
việc thu lệ phí Tòa án của Bộ Tư pháp được giải quyết theo quy định của pháp
luật về khiếu nại.
Điều 51. Hiệu lực thi hành
Pháp lệnh này có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2009.
Điều 52. Hướng dẫn thi hành
Chính phủ, Toà án
nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền
hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Pháp lệnh này.
TM. UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Phú Trọng
DANH MỤC
MỨC ÁN
PHÍ, LỆ PHÍ TOÀ ÁN
(Ban hành kèm theo Pháp lệnh
số 10/2009/UBTVQH12 ngày 27 tháng 02 năm 2009)
I. ÁN PHÍ
1. Mức án phí
hình sự sơ thẩm và án phí hình sự phúc thẩm; mức án phí dân sự sơ thẩm đối với
vụ án dân sự không có giá ngạch, mức án phí dân sự phúc thẩm; mức án phí hành
chính sơ thẩm và án phí hành chính phúc thẩm:
Loại án phí
|
Mức án phí
|
Án phí hình sự sơ thẩm
|
200.000 đồng
|
Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án về tranh chấp dân sự, hôn
nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch
|
200.000 đồng
|
Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án tranh chấp kinh doanh, thương
mại không có giá ngạch
|
2.000.000 đồng
|
Án phí hành chính sơ thẩm
|
200.000 đồng
|
Án phí hình sự phúc thẩm
|
200.000 đồng
|
Án phí dân sự phúc thẩm
|
200.000 đồng
|
Án phí hành chính phúc thẩm
|
200.000 đồng
|
2. Mức án phí sơ
thẩm đối với các vụ án về tranh chấp dân sự có giá ngạch:
Giá trị tài sản
có tranh chấp
|
Mức án phí
|
a) Từ 4.000.000 đồng trở
xuống
|
200.000 đồng
|
b) Từ trên 4.000.000 đồng
đến 400.000.000 đồng
|
5% giá trị tài sản có tranh
chấp
|
c) Từ trên 400.000.000 đồng
đến 800.000.000 đồng
|
20.000.000 đồng + 4% của
phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
|
d) Từ trên 800.000.000 đồng
đến 2.000.000.000 đồng
|
36.000.000 đồng + 3% của
phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
|
đ) Từ trên 2.000.000.000
đồng đến 4.000.000.000 đồng
|
72.000.000 đồng + 2% của
phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng
|
e) Từ trên 4.000.000.000
đồng
|
112.000.000 đồng + 0,1% của
phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.
|
3. Mức án phí sơ
thẩm đối với các vụ án về tranh chấp kinh doanh, thương mại có giá ngạch:
Giá trị tranh
chấp
|
Mức án phí
|
a) Từ 40.000.000 đồng trở
xuống
|
2.000.000 đồng
|
b) Từ trên 40.000.000 đồng
đến 400.000.000 đồng
|
5% của giá trị tranh chấp
|
c) Từ trên 400.000.000 đồng
đến 800.000.000 đồng
|
20.000.000 đồng + 4% của
phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
|
d) Từ trên 800.000.000 đồng đến
2.000.000.000 đồng
|
36.000.000 đồng + 3% của
phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
|
đ) Từ trên 2.000.000.000
đồng đến 4.000.000.000 đồng
|
72.000.000 đồng + 2% của
phần giá trị tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng
|
e) Từ trên 4.000.000.000 đồng
|
112.000.000 đồng + 0,1% của
phần giá trị tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.
|
4. Mức án phí sơ
thẩm đối với các vụ án về tranh chấp lao động có giá ngạch:
Giá trị tranh
chấp
|
Mức án phí
|
a) Từ 4.000.000 đồng trở
xuống
|
200.000 đồng
|
b) Từ trên 4.000.000 đồng
đến 400.000.000 đồng
|
3% của giá trị tranh chấp,
nhưng không dưới 200.000 đồng
|
c) Từ trên 400.000.000 đồng
đến 2.000.000.000 đồng
|
12.000.000 đồng + 2% của
phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
|
d) Từ trên 2.000.000.000
đồng
|
44.000.000 đồng + 0,1% của
phần
giá trị có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng |
II. LỆ
PHÍ TÒA ÁN
1. Mức lệ phí
Tòa án giải quyết việc dân sự:
Loại lệ phí
|
Mức lệ phí
|
Lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự
|
200.000 đồng
|
Lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự
|
200.000 đồng
|
2. Mức lệ phí
Tòa án giải quyết các việc dân sự liên quan đến Trọng tài thương mại Việt Nam :
Loại lệ phí
|
Mức lệ phí
|
Lệ phí yêu cầu Tòa án chỉ định trọng tài viên, thay đổi trọng tài
viên
|
200.000 đồng
|
Lệ phí yêu cầu Tòa án xem xét lại quyết định của Hội đồng trọng
tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp của Hội
đồng trọng tài
|
300.000 đồng
|
Lệ phí yêu cầu Tòa án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn
cấp tạm thời liên quan đến trọng tài
|
500.000 đồng
|
Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án liên quan đến trọng tài
|
300.000 đồng
|
3. Mức lệ phí
yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của
Toà án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài:
Người yêu cầu
|
Mức lệ phí
|
Cá nhân thường trú tại Việt Nam, cơ quan, tổ chức có trụ sở chính
tại Việt Nam
|
2.000.000 đồng
|
Cá nhân không thường trú tại Việt Nam, cơ quan, tổ chức không có
trụ sở chính tại Việt Nam
|
4.000.000 đồng
|
Người kháng cáo quyết định của Tòa án
|
200.000 đồng
|
4. Mức lệ phí
Tòa án khác:
Loại lệ phí
|
Mức lệ phí
|
Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
|
1.000.000 đồng
|
Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công
|
1.000.000 đồng
|
Lệ phí bắt giữ tàu biển
|
5.000.000 đồng
|
Lệ phí bắt giữ tàu bay
|
5.000.000 đồng
|
Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt
Nam
|
5.000.000 đồng
|
Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án
|
1.000 đồng/trang
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
cảm ơn bạn đã đóng góp cho BLOG ngày càng hoàn thiện!